Huỳnh Văn Gấm – 1922/1987 – Nam Kỳ năm 1940 – 1960 – Sơn mài – 69,7 x 140 (cm) || Southe Vietnam in 1940 || Sud du Vietnam en 1940 – 1960 LaqueNguyến Văn Trường (1918-1993) – Cảng Hải Phòng – 1960/1963 – Sơn mài – 75,7 x 293,1 (cm) || Hài Phòng seaport 1960/1963 – Laquer || Port maritime de Hải Phòng 1960/1963 – Laque.Lê Quốc Lộc (1918/1987) – Qua bản cũ – 1957 – Sơn mài – 91,8 x 130,2 (cm) || Crossing the old mountainous hamiet 1957 – Laquer || Traversé d’un ancien hameau montagneux 1957 – Laque.Phan Kế An (1923) – Bụi nứa miền xuoi – 1960 – Sơn mài – 67 x 100 (cm) || Clumps of bamboo on the plain 1960 – Lacquer || Touffes de bambou dans la plaine 1960 – Laque.Nguyễn Vãn Tỵ (1917/1992) – Nam Bắc một nhà – 1961 – Sơn mài – 86,3 x 66 (cm) || North and South are united 1961 – Lacquer || Nord et Sud dèsormais unis 1961 – Laque.Huỳnh Văn Gấn (1922/1987) – Trái tim và nòng sưng – 1963 – Sơn mài – 84,8 x 156,7 (cm) || The heart and the gun barrel 1963 – Lacquer || Le coeur et le canon de fusil 1963 – Laque.Lê Ngọc Hạnh (1935) – Tới trường – 1972 – Sơn mài – 52 x 70 (cm) || Going to school 1972 – Laquer || Allant à l’école 1972 – Laque.Nguyễn Đức Nung (1909/1983) – Chũng nô lại thử bom nguyên tử – 1988 – Sơn mài – 51 x 60,3 (cm) || They conducted a new A bomb test again 1988 – Laquer || Ils font de nouveau les essais de bombes nucléaires – Laques.Nguyễn Vẵn Bình (1917/2004) – Bản Nậm Nà – 1961 – Sơn mài – 115,7 x 175,3 (cm) || Nậm Nà mountain hamiet 1961 – Lacquer || Hameau montageux Nậm Nà 1961 – Laque.Hoàng Tich Chù (1912/2003) – Bác Hồ vởi thiếu nhi – 1960 – Sơn mài – 110 x 270 (cm) || Uncle Hồ plays with chidren 1960 – Laquer || Oncle Hồ joue avec des enfants 1960 – Laque.Nguyễn Văn Bình (1917/2004) – Tre và chối – 1958 – Sơn mài – 66,8 x 100 (cm) || Bamboos and bananas 1958 – Lacquer || Bambous et bananiers 1958 – Laque.Nguyễn Tư Nghiêm (1922) – Trẻ em vul chơi – 1972 – Sơn mài – 60 x 89,8 (cm) || Joyful chlidren at play 1972 – Lacquer || Les jeux d’enfants Joyeux 1972 – Laque.Huỳnh Văn Gấm (1922/1987) – Cô Liên – 1962 Sơ mài – 65,2 x 44,7 (cm) || Mis Liên 1962 – Lacquer || Mademoiselle 1962 – Laque.Lê Huy Hòa (1932/1997) – Người giáo viên rẻo cao – 1963 – Sơn mài – 60 x 89,7 (cm) || Teacher in the mountains – 1963 – Lacquer || Instituteur en région montagneuse 1963 – Lacquer – Instituteur en région montagneuse 1963 – Laque.Lê Thanh Đúc (1025/2004)- Hà Nội đêm giài phòng – 1954 – Sơn mài 56,5 x 78,3 (cm) || Hanoi on the night of the Liberation – Lacquer || Nuit de la libération de Hanoi 1954 – Laque.Nguyễn Vãn Tỵ (1917/1992) – Hôi đình Chèm – 1940 – Sơn mài – 99,5 x 148 (cm) -|| Festival of Chème communal house 1940 – Laquer || Festival à la maison communale de Chèm 1940 – Laque.Nguyễn Văn Tỵ (1917/1992) – Hai thiếu nữ và con mèo – 1945 – Sơn mài – 80 x 80,2 (cm) || Two girls and a cat 1945 – Lacque || Deux jeunes filles et une chat 1945 – Laque. Hoàng Tich Chù (1912/2003) – Cảnh Chùa Thầy – 1944 – Sơn mài – 97 x 194 (cm) || Landscape of Thầy pagode – 1944 – Lacquer || Pasage de la pagode Thấy 1944 – Laque.Nguyễn Khang (1912/1989) – Ông nghè vinh quy – 1944 – Sơn mài – 80 x 193,7 (cm) || Glorius return of a Doctor of letters to his village 1944 – Lacque || Retour glorieux d’un Docteur ès Lettres à son village natal -Laque.Nguyễ Gia Tri (1908/1993) – Phong cảnh – 1939 – Sơn mài – 156 x 400 (cm) || Landscape 1939 – Laquer || Paysage 1939 – Laque.Nguyễn Gia Tri (1908/1993) – Thiếu nữ trong vườn – 1939 – Sơn mài – 159 x 400 (cm) || Young girls in the garden 1939 – Lacquer || Jeunes filles dans le jardin 1939 – Laque.Hoàng Tich Chú (1912/2003), Nguyễn Tiến Chung (1914/1975) – Hai Thiêu nữ – 1943 – Sơn mài || 100,3 x 93,3 (cm) – Two young girls 1943 – Lacquer || Deux jeunes filles 1943 – Laque.Hoàng Tích Chù (1912/2003), Nguyễn Tiến Chung (1914/1976) – Phong cảnh Hòa Bình -1942 – Sơn mài – 75,4 x 70,3 (cm) || Landscape of Hoà Binh 1942 – Lacquer || Paysage de Hoà Binh 1942 – Laque. Nguyễn Gia Tri (1906/1993) – Cảnh nông thông – 1939 – Sơn mài – 85 x 55 (cm) || Countryside landscape 1939 – Lacque || Paysage rural 1939 – LaqueMai Văn Kế (1943) – Quê biển – 1980 – Sơn mài – 120 x 180 (cm) -Coastal home land 1980 – Lacquer – Village natal litoral 1980 – Laquer.Nguyễn Trấn Đốc (1941) – Phiên chọ miền nusl – 1990 – Sơn mài – 90 x 110,4 (cm) || Market day in the mountains 1990 – Lacquer || Jour de marché à la montagne 1990 – Laque.Nguyễn Khang (1912/1989) – Hành quân qua sưới – 1960 – Sơn mài – 92 x 273 (cm) || Marching acroses the spring 1960 || Lacquer – Marche à travers is source 1960 – Laque.NGuyễn Kim Đồng (1922/2009) – Lò nồi tiểu thủ công – 1958 – Sơn mài – 73,5 x 100 (cm) || Pottery 1958 – Lacquer || Poterie 1958 – Laque.Nguyễn Khang (1912/1980) – Hòa binh hữu nghi – 1958 – Sơn mài – 91 x 92 (cm) || Peace and friendship 1958 – Lacquer || La paix et l’amitié 1958 – Laque.Nguyễn Đức Nùng, Phạm Vãn Đôn, Huỷn Văn Thuận Trẩn Đình Thọ, Nguyễn sỹ Ngọc, Nguyễn Vãn tỵ Xô Viết Nghệ Tinh (phác thảo của Nguyễn Đức Nùng) – 1957 -Sơn mài – 160 x 320 (cm) || Nhệ Tinh soviet (Sketch of Nguyễn DDuwfc Nùng) 1957 – Lacquer || Lé “soviets” de Nghệ< Tinh (Esquisese de Nguyễn Đức Núng) 1957 – Laque.Phan Kế An (1923) – Nhớ một chiều Tây Bắc – 1955 – Sơn mài – 69,8 x 112,3 (cm) || Reminicences of a late afternoon in Tây Bắc 1955 – Lacquer || Réminiscence d’un après-midi à Tây Bắc 1955 – Laque. Nghuễn Hiêm (1917/1976) – Qua Cầu khỉ – 1958 – Sơn mài – 100 x 150,2 (cm) || Crossing a foot brige 1958 – Lacquer || Traversée d’une passerelle 1958 – Laque.Nguyễn Vãn Tỵ (1917/1992) – Nhà tranh gốc mít – 1958 – Sơn mài – 66,7 x 100,3 (cm) || Thatched cottage and jackfruit trees 1958 – Lacquer || Chaumière et jaquiers 1958 – Laque.Nguyễn Đức Núng (1909/1983) – Dệt cửi quay tơ – 1957 – Sơn mài – 55,5 x 70 (cm) || Spinning and weaving silk 1957 – Lacquer || Dévidage et tissage de la soie 1957 – Laque.Trần Văn Cẩn (1910/1994) – Đan len – 1959/1961 – Sơn mài – 74?8 x 100,2 (cm) || Knitting 1959/1961 – Lacquer || Tricoter de laine 1959/1961 – Laque.Nguyễn Tư Nghiêm (1922) – Xuân Hồ Gươm – 1957 – Sơn mài – 70,3 x 150,5 (cm) || Hồ Gươn (Hoàn Kiếm lake) in Spring 1957 || Lacquer – Printemps à Hồ Gươm (le lac Hoàn Kiếm) 1957 – Laque.Nguyễn Tư Nghiêm (1922) – Gióng – 1990 – Sơn mài – 90 x 10,3 (cm) || Saint Gióng 1990 – Lacquer || Génie Gióng 1990 – Laque.Nguyễn Tư Nghiêm (1922) – Con Nghé – 1957 – Sơn mài – 45,5 x 63 (cm) || Bufalo calf 1957 – Lacquer || Buflon 1957 Laque.Nguyễn Tư Nghiêm (1922) – Điệu múa cẩ II – 1970 – Sơn mài – 50,3 x 75 (cm) || Ancient dance 11 1970 – Lacquer || Danse ancienne II 1970 – Laque.Hoàng Tích Chú (1912/2003° – Tổ đổi công – 1958 – Sơn mài – 70 x 100 (cm) || A mutual aid team 1958 – Lacquer || Un groupe d’entraide mutuelle 1958 – Laque.Hoàng Trầm (1928) – Mẹ kháng chiến – 1980 – Sơn mài – 122 x 152 (cm) || Resistance mother 1980 – Lacquer || Mère Résistance 1980 – Laque.Lê Quốc Lộc (1918/1987) – Đón giao thừa – 1957 – Sơn mài – 100 x 131 (cm) || New Year’s Eve celebratioon – 1957 – Lacquer || Célébration du Nouvel An 1957 Laque.Hoàng Tích Chù (1912/2003) – Gánh lúa – 1961 – Sơn mài – 100 x 150 (cm) || Carryring rice withe a shoulder pole 1961 – Lacquer || Porter du riz avec la palanche 1961 – Laque.Phủng Văn Phẩm ( 1934) – Chống hạn – 1990 || Laquer – Lutte contre la sécheresse 1990 – Laque.Trân Đình Thọ (1919/2011) – Ra đống – 1961 – Sơn mài – 57,6 x 87,3 (cm) || Going to the fleids 1961 – Lacquer || Aller aux champs 1961 – Lauqe.Nguyễn Trọng Niết (1925) – Chợ Mường Khương – 1958 – Sơn mài – 70 x 108 (cm) || Mường Khương Market 1958 – Lacquer || Marché Mương Kuowng 1958 – Laque.Phan kế An (1923) – Gặt ở Việt Bắc – 1955 – Sơn mài – 49,7 x 64,7 (cm) || Havest in Việt Bắc 1955 – Lacquer || Récolte du riz Việt Bắc 1955 – Laque.Nguyễn Doăn Tuân (1924) – Nông thôn miền Trung – 1960 – Sòn mài – 71 x 120 (cm) || The countryside in Central Vietnam 1960 – Lacquer || Campagne au Centre du Vietnam 1960 – Laque.Nguyền Thề Vinh (1926/1997) – Làm gạo – 1980 – Sơn mài – 60,7 x 80 (cm) || Pounding rice 1980 – Lacque || Traiter du riz 1980 – Laque.Nguyễn Săng (1923/1988) – Chùa tháp Phổ Minh – 1966 – Sơn mài – 130,3 x 200,2 (cm) || Phổ Minh tower pagode 1966 – Lacquer || Pagode de Phố Minh 1966 – Laque.Nguyễn Kim Đồng (1922/2009) – Kéo lưới – 1960 – Sơn mài – 73,5 x 100 (cm) || Drawing up the fishing-nets 1960 – Lacquer || Virer les filets de pêche 1960 – Laque.