Construire et restaurer sa maison dans le vieux quatier.
Ột con phố “minh họa” với nhiều phong cách kiến trưc nầm cạnh nhau và có nhị điệu từng phần dễ nhận || Dessin d’une rue aux nombreux styles architeturaux.
Iệc lấ đặp các biển hiệu một cách tràn lan làm mất đi vẻ đẹp vốn có của shoos cò. || L’installation d’enseignes publicitaires fait perdre à la vieille ville sa beauté inhérente.
Bieefn hiệu được lấp đặp hài hòa làm tăng lượng kiesn trúc và không gian đỏ thị. || Les enseignes publicitaires ont été repensées afin de restaurer l’hamonie de l’architecture et de l’espace urbain.
Bàng vật liệu || Matériaux
Moxt ví du || Exemple
Nguyên vật liệu để trùng tu || Matériaux pour la restauration.
Recommandations pour la construction
Cấu trúc mặt đứng nhà hình ống đảm bảo sự hài hòa của khu phố || Composer la façade de sa maison-tube en respectant les tracés règulateurs de la rue.
3 đê xuất mặt đừng công trình giữ đúng phân vị các tấng nhá. || 3 propositions de façades selon le même tracé régulateur.
Quy định về quy mô công trình nhà ống truyền thống || Limites volumétriques d’une maison-tube respectant le patrimoine urbain.
Hà ống hông thwo đúng quy định trong Phố Cổ || Maison-tube ne respectant pas la règlementation du Vieux Quartier.
Chiều cao công tonh phù hợp cảnh quan || Hauteurs de bâtement respectant le paysage urbain.
Vượt quá chiếu cao sho phép || Dépasse la hauteur autorisée.
Chiều cao không phù hợp || Hauteur inappropriée.
Chiếu cao phù hợp || Hauteur appropriée.
Revitalisation des activités traditionnelles
Giả thuyết vè sự phát triển khu phố cổ Hà Nội. || Hypothèse de développement du quartier marchand.
Kênh, Hố || canal, lac – channel, river
Khu Vực không xẫ dựng || Zones non-bâties – unbuilt areas.
Installation de marchés ponctuels entre la citadelle et le flueve rouge.
Nhà đõn giản ( nhà tranh, tre ), Chợ phiên || “palliottes”, marchés temporaires.
Đình, đền, chùa || maison communales, temples – communal housses, temples, pagodas
Thời Pháp thuộc : những ngôi làng đô thị trên các, con phố nghế. Ngày nay, đă phát triền thành những ngòi nhà hình ống cao tấnh
Nhà ống chăn ( Bằng gạch ) || maisons-tubes en brique.
Nhà ống cao tấng ( 4 Tâng hoặc hơn ) || Maisons-tubes verticale (3 étages ou plus ).
Epoque coloniale : des villages urbains aux rues de métier. Aujourd’hui, développement de la maison-tube verticale.
R. Orfeuvre [ 2010 ]
Développement des marchés et début de sédentarisation des artisans.
Structuration en villages urbains et corporatioins, développement de la maison-tube.
Quá trình phát trien ca nhà ông [ hình vê giải thích bầng mật cắt ] || Mutations de la typologie de la maison-tube.
Phong cách kiến trúc Art deco xuất hiện từ những năm 1930 với việc sừ dụng bê tòng. Phong cách này tinh tế, cân đói hơn.
1920 – 1954
Mặt tiền nhà ống kiều art-deco Mô hình loại hình kiến trúc – tỉ lệ 1/40
R. Orfeuvre [ 2014 ]
[ 1 ] 22 Hàng Đào
[ 2 ] 54 Đào Duy Từ
[ 3 ] 99 Hàng Bạc / 1 Đinh Liết
Façade de maison-tube de style art déco Maquette typologique-échelle 1/40e.
Le style Art déco apparait à partir des anèe 1930 avec l’utilisation du béton. Le style est epuré, plus géométrique.
Mặt tiến nhà truyền thống thấp vaf khá hẹp. Tầng 1 có là các tấm liếp có thề tháo dỡ được.
1850 – 1910
Nhà ống truyền thống Hà Nội Mô hìn loại hình kiến trúc – tỉ lệ 1/40
R. Orfeuvre [ 2014 ]
[ 1 ] 51 Hàng Đào
[ 2 ] Hàng Cân
[ 3 ] 36 Hàng Cân
Maison-tube traditionnelle hanoienne Maquette typologique – échelle 1/40e
La façade traditionnelle est basse et peu ouvertes. Le Rez-de-chausséè est fermé par des panneaux de bois amovibles.
Nhà ống truyến thống Hà Nội Mô hình lọa hình kiến trúc – tỉ lệ 1/40
Maison-tube traditionnelle hanoienne Maquette typologique – échelle 1/40e.
Các chi tiết kiến trúc phố cổ trước thời pháp thuộc || 2léments d'artchitecture précoloniale dans le vieux quartier.
Lưu trừ / archives BQLPC [ 1 4 5 ] R.Orfeuvre [ 2 3 6 7 ]
[ 1 ] Mặt tiến ngôi nhà số 47 Hàng Bạc || Façade du 47 Hàng Bạc
[ 2 ] Cột trụ tuofnwng || Pilastre
[ 3 ] 8 Gương bát quái theio phong thùy || Miroire de protection géomantique des 8 trigrammes.
[ 4 ] Khung của ngôi nhà cố số 51 Hàng Bạc đang được trừng tu || Charpente en rénovatiion au 51 Hàng Bạc.
[ 5 ] Mais nhà số 51 Hàng Bạc trước khi trùng tu || Porte du 51 Hàng Bạc avant rénovation.
[ 6 ] Cừa sau ngôi nhà số 13 Hàng Đường || Porte intérériieures au 13 Hàng Đường || Porte intérieures au 1″ Hàng DDuofng.
[ 7 ] Hàng lang số nhà 87 Mã mây sau khi trừng tu || Coursive du 87 Mã après rénovatiion.
Lưu Trữ / Archiveves BQLPC
Chi tiết kiến trúc || Détail architectural
Mặt cắt của mojt con phố qua các thời kỳ || Coupe de l’évolution d’une rue.
R. Orfeuvre [ 2005 ]
Những ngôi nhà ống thấp và hưởng ra mặt phố || 17e > 19e siècle les maisons-tubes sont basses et largemment ouvertes sur la rue
1884 > 1954 Phố được mở rộng, nhà tầng xuất hiện || Les rues sont élargies et les maison prennent de la hauteur.
1954 > 1986 Các cửa hiệu bị đóng cửa, các công trình hiếm hoi được xây dựng bằng các vật liệu tạm bợ || Les commerces sont fermés, les rares travaux sont réalisés avec des matériaux de formtune.
Từ năm 1986 Các cửa hiệu được mở lại, nhiều ngôi nhà được xây lên tầng, một số khác được giữ nguyên hoặc sửa lại || Depuis 1986 Les boutiques réouvrent, de nombreuses maisons prennent de la hauteur, d’autres subsitent ou sont restaurées.